Hiện nay, dưới tác động của toàn cầu hóa, ngày càng có nhiều người nước ngoài vào Việt Nam để lao động. Để đảm bảo quyền lợi và tránh những rắc rối pháp lý, xin cấp visa, thẻ tạm trú và giấy phép lao động là những thủ tục cần thiết cho người nước ngoài khi muốn định cư hoặc làm việc tại Việt Nam. Hãy cùng ATHLAW tìm hiểu về thủ tục xin cấp các loại giấy tờ trên trong bài viết sau đây nhé!
Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài
Thành phần hồ sơ
- Tờ khai đề nghị cấp visa Việt Nam (theo mẫu NA1);
- Hộ chiếu (thời hạn còn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại phạm vi quốc tế;
- Giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam:
- Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam (theo mẫu NA2);
- Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam (theo mẫu NA3).
- Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh vào Việt Nam của người nước ngoài.
Các bước thực hiện
Hình thức trực tiếp
Bước 1:
Nộp hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài tại 1 trong 3 trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an tại Hà Nội, Đà Nẵng hoặc TP. Hồ Chí Minh.
Bước 2:
Cục QLXNC tiến hành xem xét giải quyết, cấp visa (tính từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ):
- Không quá 5 ngày làm việc: Đối với người nhận visa tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Không quá 3 ngày làm việc: Đối với người nhận visa tại cửa khẩu quốc tế;
- Trong vòng 12 giờ: Đối với người dự lễ tang của thân nhân hoặc người thân đang bị ốm nặng; vào Việt Nam xử lý việc khẩn cấp theo quy định.
Hình thức online
Bước 1:
Truy cập và nhập các thông tin cần thiết tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam.
Bước 2:
Nộp phí cấp visa điện tử (25 USD) sau khi nhận mã hồ sơ điện tử;
Bước 3:
Trong thời hạn 3 ngày làm việc (tính từ khi nhận đầy đủ thông tin và chi phí), cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ đưa ra thông báo kết quả. Nếu được chấp thuận, người nước ngoài dùng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in visa điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam.
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thành phần hồ sơ
Đối với người nước ngoài đã có giấy phép lao động tại Việt Nam
- Văn bản đề nghị của cơ quan hoặc tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú (có dán ảnh);
- Hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động của người lao động;
- Đăng ký mẫu dấu, chữ ký lần đầu tại cơ quan Xuất nhập cảnh;
- Công văn, đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
- Hộ chiếu bản gốc;
- Sổ đăng ký tạm trú hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận (nếu có);
- 2 Ảnh cá nhân (kích thước 2cm x 3cm).
Đối với người nước ngoài đã kết hôn với người Việt Nam
- Văn bản đề nghị của cơ quan hoặc tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam (nếu đăng ký kết hôn ở nước ngoài);
- Đơn xin bảo lãnh, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Hộ chiếu và visa gốc (trong đó hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng, visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- 2 ảnh cá nhân (kích thước 2cm x 3cm);
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu của chồng hoặc vợ là người Việt Nam;
- Bản sao công chứng CMND/CCCD của chồng hoặc vợ là người Việt Nam.
Đối với người nước ngoài đang là nhà đầu tư tại Việt Nam
- Văn bản đề nghị của cơ quan hoặc tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
- Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
- Hộ chiếu của người nước ngoài xin cấp thẻ tạm trú;
- Bản sao công chứng Giấy ĐKKD, Giấy phép đầu tư thể hiện chi tiết phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC;
- Công văn, đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
- Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt đi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú tại Cơ quan xuất nhập cảnh;
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng, visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
- Sổ đăng ký tạm trú hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam xác nhận;
- 02 ảnh cá nhân (kích thước 2cm x 3cm).
Các bước thực hiện
Bước 1:
Người xin cấp thẻ tạm trú hoặc đơn vị, tổ chức được ủy quyền nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 2:
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Cơ quan sẽ nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.
Bước 3:
Trong vòng 05 ngày làm việc, Người đến nhận kết quả cần đưa giấy biên nhận, giấy CMND/CCCD hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu. Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì người đến nhận kết quả cần nộp lệ phí, sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả khi không được giải quyết).
Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thành phần hồ sơ
- Văn bản xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe hoặc giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền cấp (thời hạn trong vòng 12 tháng) hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định;
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài hiện tại không trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa được xóa án tích (được cấp không quá 06 tháng);
- Văn bản, giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành, quản lý, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc theo quy định;
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm và chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị;
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:
- Với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ của doanh nghiệp: Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại Việt Nam, Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đó đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp nước ngoài ít nhất 12 tháng liên tục trước khi sang Việt Nam;
- Với người lao động nước ngoài vào Việt Nam nhằm thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận: Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Với người lao động nước ngoài nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác nước ngoài và Việt Nam, Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc được ít nhất 2 năm cho doanh nghiệp nước ngoài (không có hiện diện thương mại tại Việt Nam);
- Với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ tại Việt Nam: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam nhằm đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Với người lao động nước ngoài công tác tại các tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam: Giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế được phép hoạt động tại Việt Nam theo quy định;
- Với người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành, quản lý, chuyên gia và lao động kỹ thuật tại Việt Nam: Văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động sang Việt Nam làm việc và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.
Các bước thực hiện
Bước 1:
Trước ít nhất 15 ngày làm việc (tính từ ngày người lao động nước ngoài sẽ bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động), người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc (tính từ khi nhận đủ hồ sơ), Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiến hành cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Nếu không cấp giấy phép lao động thì Sở phải có văn bản trả lời, đồng thời nêu rõ lý do.
Sau khi được cấp giấy phép, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc (tính từ ngày ký kết hợp đồng), người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, hiệu quả của ATHLAW
Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu, ATHLAW tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, cam kết mang đến cho khách hàng các giải pháp pháp lý nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.
Đội ngũ luật sư của chúng tôi sở hữu kiến thức chuyên sâu về pháp luật Việt Nam cũng như quốc tế. Vì vậy, ATHLAW luôn đảm bảo tính hợp pháp cho quá trình thực hiện các dự án, giao dịch hoặc hoạt động kinh doanh của khách hàng. Chúng tôi cam kết sẽ cung cấp dịch vụ an toàn, giúp khách hàng của mình tránh được các rủi ro pháp lý.
ATHLAW luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu. Chúng tôi sẽ giúp bạn đưa ra giải pháp chuyên nghiệp nhằm giải quyết mọi vấn đề pháp lý nhanh chóng và hiệu quả.
Hy vọng qua bài viết trên, quý khách hàng đã có được những thông tin chi tiết về Thủ tục xin cấp visa, thẻ tạm trú, giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, hiệu quả, liên hệ ngay ATHLAW qua hotline 098 869 58 01 để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.